Number theory 30
(Switzerland National Olympiad 2007) Tìm mọi số tự nhiên thỏa mãn là số nguyên.
Lời giải. Xem tại đây.
Number theory 29
Giải phương trình nghiệm nguyên không âm .
Lời giải. Xem tại đây.
Number theory 28
Giải phương trình nghiệm nguyên không âm
Lời giải. Xem tại đây.
Number theory 22
(Vietnam VMO 2004) Tìm tất cả các số nguyên dương sao cho .
Lời giải 1. Đặt với . Vì nên . Nếu thì nên . Khi đó .
Nếu thì suy ra hoặc . Khi đó .
Nếu . Khi đó thì . Theo định lý Vieta ta suy ra là hai nghiệm nguyên dương của phương trình
Để có nghiệm nguyên thì là số chính phương, do đó ta đặt với .
Đặt thì phương trình trở thành
Dễ thấy rằng lẻ, đặt với . Khi đó
Nếu thì . Do đó . Tiếp tục đặt với thì ta có . Từ đây ta suy ra và . Do đó . Vậy .
Quay lại với , ta có . Thay vào ta được
Nếu thì . Không mất tính tổng quát, giả sử thì phương trình ban đầu tương đương với . Vậy với .
Nếu thì . Ta suy ra nên hoặc . Không mất tính tổng quát, giả sử . Do đó . Thay vào phương trình ban đầu ta được . Vậy với .
Nếu thì và
Với thì ta có . Vậy . Khi đó thì . Vậy . Làm tương tự như trường hợp .
Vậy, phương trình có nghiệm nguyên dương với .
Lời giải 2. Ta có với . Không mất tính tổng quát, giả sử .
Nếu thì .
Nếu thì ta có vì . Hiển nhiên rằng nên hoặc . Nhưng Vậy . Ta suy ra .
Nếu thì là lũy thừa của , mâu thuẫn.
Nếu mâu thuẫn vì cùng lẻ. Vậy . Do đó . Vậy .
Vậy phương trình có nghiệm nguyên dương với là số tự nhiên.
Number theory 19
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: .
Lời giải. Đặt với . Ta có
Do đó . Nhận thấy nên .
Theo phương trình ban đầu thì khác tính chẵn lẻ nên lẻ.
Nếu thì .
Nếu thì , không có nghiệm nguyên.
Nếu thì . Khi đó .
Nếu thì , vô nghiệm.
Nếu thì , vô nghiệm.
Nếu thì , vô nghiệm.
Nếu thì , vô nghiệm.
Nếu thì , vô nghiệm.
Nếu thì , vô nghiệm.
Nếu thì , vô nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm nguyên .
Nhận xét. Một ví dụ điển hình cho kĩ thuật giảm bậc trong giải phương trình nghiệm nguyên.
Number theory 18
(Đề thi chọn đội tuyển HSG tỉnh Nghệ An năm 2011) Tìm tất cả các số nguyên dương thỏa mãn
Lời giải. Xét bổ đề: Nếu là số nguyên tố, là số nguyên dương lớn hơn thoả mãn thì hoặc hoặc .
Chứng minh. Gọi là số nguyên dương nhỏ nhất thoả mãn . Theo đề bài ta suy ra . Vậy . Do đó hoặc .
Nếu thì . Do đó . Do đó hay .
Nếu . Theo định lý Fermat nhỏ ta lại có nên . Vậy .
Quay lại bài toán. Phương trình tương đương với . Nhận thấy nguyên tố.
Gọi là một ước nguyên tố bất kì của . Ta suy ra hoặc . Vậy các ước của hoặc chia hết cho hoặc chia dư
Nếu . Khi đó với , điều này mâu thuẫn vì .
Nếu . Khi đó nên , mâu thuẫn.
Vậy phương trình không có nghiệm nguyên dương.
Tổng quát. Nếu nguyên tố lớn hơn , là số nguyên dương sao cho các số từng đôi một không có ước số chung lớn hơn . Chứng minh rằng phương trình sau không có nghiệm nguyên
Nhận xét. Bài toán này giống với bài toán trong IMO Shortlist 2006.
Number theory 17
(Balkan MO 2005) Tìm tất cả các số nguyên tố thỏa mãn là lập phương của một số tự nhiên.
Lời giải. Đặt với . Phương trình tương được với
Nếu thì với . Khi đó
Với thì , mâu thuẫn. Vậy .
Với thì , mâu thuẫn.
Với thì , mâu thuẫn.
Vậy . Do đó .
Lại có mà nên . Đặt với . Khi đó từ ta suy ra là số nguyên dương. Hay
nguyên dương. Do đó ta phải có .
Trường hợp 1. Nếu .
Nếu thì , mâu thuẫn. Vậy . Nếu thì phương trình ban đầu tương đương với , mâu thuẫn. Nếu thì phương trình ban đầu tương đương với , mâu thuẫn.
Trường hợp 2. Nếu , mâu thuẫn vì .
Trường hợp 3. Nếu . Khi đó và . Do đó . Ta có
Nếu thì , hoàn toàn mâu thuẫn vì khi đó suy ra .
Nếu thì . Khi đó . Thử lại thấy thoả mãn. Khi đó .
Vậy là đáp án bài toán.
Number theory 15
(Junior Balkan MO 2000) Tìm các cặp số nguyên dương thỏa mãn là số chính phương.
Lời giải. Đặt với và với . Vì nên . Do đó .
Ta suy ra . Do đó . Đặt với .
Khi đó phương trình trở thành với .
Phương trình tương đương với
Đặt với . Khi đó .
Vì nên . Do đó hay .
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp hai bổ đề sau:
Bổ đề 1. Với mọi thì .
Chứng minh. Với thì BĐT đúng. Giả sử BĐT đúng với thì .
Ta sẽ đi chứng minh BĐT cũng đúng với , tức .
Thật vậy thì .
Vậy BĐT được chứng minh. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi hoặc .
Bổ đề 2. Với mọi thì ta luôn có (trong đó ).
Chứng minh. Với thì , đúng với theo bổ đề 1. Giả sử BĐT đúng với . Khi đó .
Ta cần chứng minh BĐT cũng đúng với , tức . Thật vậy, , đúng.
Dấu đẳng thức xảy ra khi hoặc .
Quay lại . Theo bổ để ta có . Tuy nhiên theo bổ đề nên ta suy ra . Khi đó . Áp dụng một lần nữa bổ để thì dẫn đến hoặc . Vậy hoặc .
Vậy số tự nhiên cần tìm là .
Number theory 14
Giải phương trình nghiệm nguyên dương .
Lời giải. Vì nên . Phương trình tương đương với .
Bài toán được đưa về dạng tìm nguyên dương sao cho nguyên dương. Ta thấy nguyên dương thì
nguyên dương. Khi đó nguyên. Do đó .
Trường hợp 1. Nếu thì . Vì nên còn , mâu thuẫn.
Trường hợp 2. Nếu thì .
Với thì mà , mâu thuẫn.
Vậy .
Nếu thì là số nguyên dương khi . Do nên .
Nếu thì là số nguyên dương thì .
Lại có nên , mâu thuẫn với điều kiện $x$ nguyên dương.
Trường hợp 3. Nếu thì để thì với . Khi đó .
Cũng vì nên .
Vậy phương trình có nghiệm nguyên dương với mọi .
Number theory 13
(Mathematical Reflection Magazine Issue 4- 2013) Giải phương trình nghiệm nguyên dương .
Lời giải. Nhận thấy là một nghiệm của phương trình.
Thử với thì không thỏa mãn. Với , ta có bổ đề sau:
Bổ đề 1. Nếu thì .
Bổ đề này dễ chứng minh bằng quy nạp. Do vậy, từ bổ đề ta suy ra .
Trường hợp 1. Nếu lẻ thì và (vì ). Do đó . Ta suy ra . Tuy nhiên thì , mâu thuẫn.
Trường hợp 2. Nếu chẵn thì với . Mặt khác, ta có nhận xét sau:
Nhận xét. Nếu thì .
Từ nhận xét ta suy ra .
Khả năng 1. Nếu thì và nên , mâu thuẫn.
Khả năng 2. Nếu thì theo định lý Fermat nhỏ ta có .
+) Với chẵn thì (có thể xảy ra).
+) Với lẻ thì , mâu thuẫn.
Khả năng 3. Nếu thì .
+) Với chẵn thì , mâu thuẫn.
+) Với lẻ thì , mâu thuẫn.
Vậy ba khả năng trên ta suy ra với .
Như vậy
Vì nên
Đặt với lẻ. Khi đó phương trình trở thành
Vì nên các số đều là số lẻ. Do đó .
Ta sẽ đi chứng minh bằng quy nạp: Với mọi thì .
Do đó chỉ có thể . Vậy , điều này hiển nhiên mâu thuẫn do .
Vậy phương trình có nghiệm nguyên duy nhất .
File lời giải: J276Issue 4